TOP 12+ Hàm Thống Kê Trong Excel Phổ Biến Nhất

Mỗi một hàm thống kê trong excel sẽ có một chức năng và nhiệm vụ khác nhau để có thể hỗ trợ quá trình học tập cũng như làm việc của chúng ta. Vậy đâu là các hàm thống kê trong excel được sử dụng phổ biến nhất?

Cùng dành một ít thời gian để theo dõi bài viết ngày hôm nay của Hocoffice để tìm được câu trả lời nhé!

Hàm thống kê trong excel dùng để làm gì?

Hàm thống kê trong excel hiểu một cách đơn giản là hệ thống các hàm excel cơ bản nhằm thu thập, tổng hợp, trìn bày và tính toán phục vụ cho quá trình phân tích sau đó đưa ra kết luận.

Hệ thống hàm thống kê trong excel cho phép người dùng giảm bớt được thời gian trong quá trình làm việc cũng như học tập. Cụ thể như sau:

– Trong toán học các hàm thống kê sẽ giúp chúng ta dễ dàng tính toán các giá trị như Tính tổng, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất,…

– Thao tác chuyên nghiệp hơn khi sử dụng Excel.

– Kết hợp được với nhiều hàm khác để hỗ trợ công việc.

TOP 12+ Hàm Thống Kê Trong Excel Phổ Biến Nhất

Tổng hợp các hàm thống kê trong excel phổ biến

Trong quá trình nhập dữ liệu vào excel thì chúng ta sẽ cần thống kê lại những giá trị cần thiết. Bởi vậy nên chúng ta sẽ cần đến sự hỗ trợ của các hàm thống kê trong excel. Cùng điểm qua một số hàm thống kê trong excel cơ bản để có thể đặt lệnh một cách dễ dàng nhất nhé!

1. Hàm COUNT

Hàm COUNT là hàm đếm số lượng ô có chứa giá trị là số trong dãy ô được quy định trước.

Công thức của hàm COUNT:
=COUNT(value1, value2, …)

Trong đó:

– Value1: Là tham chiếu ô hoặc dãy ô có chứa giá trị số mà bạn muốn đếm.

– Value2: Là tham chiếu ô hoặc dãy ô bổ sung có chứa giá trị số mà bạn muốn đếm.

Ví dụ: Đếm số lượng học sinh được nhận học bổng trong bảng dữ liệu.

TOP 13+ Hàm Thống Kê Trong Excel Phổ Biến Nhất

Nhập công thức: =COUNT(G2:G12) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 4, nghĩa là trong bảng dữ liệu bên dưới có 4 bạn học sinh được nhận học bổng.

2. Hàm COUNTA

Hàm COUNTA là hàm đếm số lượng ô không trống trong dãy ô được quy định trước.

Công thức của hàm COUNTA:
=COUNTA(value1, value2, …)

Trong đó:

– Value1: Là tham chiếu ô hoặc dãy ô có chứa giá trị mà bạn muốn đếm.

– Value2: Là tham chiếu ô hoặc dãy ô bổ sung có chứa giá trị mà bạn muốn đếm.

Ví dụ: Đếm số lượng học sinh xếp loại Đạt trong bảng dữ liệu bên dưới.

TOP 13+ Hàm Thống Kê Trong Excel Phổ Biến Nhất

Nhập công thức: =COUNTA(F2:F12) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 7, nghĩa là trong bảng dữ liệu có 7 bạn học sinh được xếp loại Đạt.

3. Hàm COUNTIF

Hàm COUNTIF là hàm đếm số lượng ô đáp ứng theo điều kiện cho trước.

Công thức của hàm COUNTIF:
=COUNTIF(range,criteria)

Trong đó:

– range: Vùng dữ liệu có chứa giá trị mà bạn muốn thống kê.

– criteria: Điều kiện để lọc đếm kết quả trong vùng dữ liệu.

Ví dụ: Đếm số lượng học sinh có điểm trung bình từ 8 trở lên.

TOP 13+ Hàm Thống Kê Trong Excel Phổ Biến Nhất

Nhập công thức: =COUNTIF(E2:E12,”>=8″) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 4, nghĩa là trong bảng dữ liệu bên dưới có 4 bạn học sinh đạt điểm trung bình từ 8 trở lên.

4. Hàm COUNTIFS

Hàm COUNTIFS là hàm đếm số lượng ô đáp ứng theo nhiều điều kiện cho trước.

Công thức của hàm COUNTIFS:
=COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2,…)

Trong đó:

– Criteria_range1: Vùng dữ liệu có chứa giá trị mà bạn muốn thống kê.
– Criteria1: Điều kiện để lọc đếm kết quả trong criteria_range1.
– Criteria_range2, criteria2,…: Vùng dữ liệu và điều kiện bổ sung.

Ví dụ: Đếm số lượng học sinh có điểm toán là 10 và điểm trung bình từ 8 trở lên.

TOP 13+ Hàm Thống Kê Trong Excel Phổ Biến Nhất

Nhập công thức: =COUNTIFS(B2:B12,”=10″,E2:E12,”>=8″) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 2, nghĩa là trong bảng dữ liệu bên dưới, có 2 bạn học sinh đạt điểm toán là 10 và điểm trung bình từ 8 trở lên.

5. Hàm COUNTBLANK

Hàm COUNTBLANK là hàm đếm số lượng ô trống trong một vùng dữ liệu.

Công thức của hàm COUNTBLANK:
=COUNTBLANK(Range).

Trong đó:

Range: Là vùng dữ liệu mà bạn muốn đếm ô trống.

Ví dụ: Đếm số lượng ô trống trong cột XẾP LOẠI.

TOP 13+ Hàm Thống Kê Trong Excel Phổ Biến Nhất

Nhập công thức: =COUNTBLANK(F2:F12) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 4, nghĩa là trong cột xếp loại bên dưới, có 4 ô trống.

Xem thêm: Hàm Tính Phần Trăm Trong Excel Vô Cùng “ĐƠN GIẢN”

6. Hàm SUMIF

Hàm SUMIF là hàm tính tổng giá trị theo điều kiện cho trước.

Công thức của hàm SUMIF:
=SUMIF(range, criteria, sum_range)

Trong đó:

– Range: Là vùng dữ liệu mà bạn muốn xét điều kiện.

– Criteria: Điều kiện để xét các ô cần tính tổng.

– Sum_range: Tính tổng vùng dữ liệu có dữ liệu phù hợp với điều kiện.

Ví dụ: Tính tổng giá trị học bổng dành cho học sinh có điểm toán là 10.

TOP 13+ Hàm Thống Kê Trong Excel Phổ Biến Nhất

Nhập công thức: =SUMIF(B2:B12,”=10″,G2:G12) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 4.000.000, nghĩa là tổng giá trị học bổng cần trao cho học sinh có điểm toán là 10 là 4.000.000

7. Hàm SUMIFS

Hàm SUMIFS là hàm tính tổng giá trị theo nhiều điều kiện cho trước.

Công thức của hàm SUMIFS:
=SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2,…)

Trong đó:

– Sum_range: Là vùng dữ liệu mà bạn muốn tính tổng.

– Criteria_range1: Là vùng dữ liệu mà bạn muốn xét điều kiện.

– Criteria1: Điều kiện để xét các ô trong criteria_range1.

– Criteria_range2, criteria2,…: Là vùng dữ liệu và điều kiện bổ sung để xác định giá trị cần tính tổng.

Ví dụ: Tính tổng giá trị học bổng dành cho học sinh có điểm của 3 môn toán, lý, hóa từ 8 trở lên.

TOP 13+ Hàm Thống Kê Trong Excel Phổ Biến Nhất

Nhập công thức: =SUMIFS(G2:G12,B2:B12,”>=8″,C2:C12,”>=8″,D2:D12,”>=8″) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 5.000.000.

8. Hàm RANK

Hàm RANK là hàm xếp hạng một giá trị trong vùng dữ liệu hay danh sách.

Công thức của hàm RANK:
=RANK(number,ref, order)

Trong đó:

– Number: Là giá trị mà bạn muốn xếp hạng.

– Ref: Là vùng dữ liệu có chứa giá trị mà bạn muốn biết thứ hạng của giá trị đó.

– Order: Là kiểu sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần. Trường hợp order=0 (mặc định nếu bỏ qua) thì giá trị so với vùng dữ liệu sẽ được sắp xếp theo thứ tự giảm dần. Ngược lại nếu khác 0 thì sắp xếp tăng dần.

Ví dụ: Xếp hạng điểm 8 trong cột điểm trung bình.

TOP 13+ Hàm Thống Kê Trong Excel Phổ Biến Nhất

Nhập công thức: =RANK(E12,E2:E12) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 4.

9. Hàm AVERAGE

Hàm AVERAGE là hàm tính giá trị trung bình trong một vùng dữ liệu cho trước.

Công thức của hàm AVERAGE:
=AVERAGE(number1;number2;…numbern)

Trong đó:

– number1: Là giá trị đầu tiên để tính trung bình.
– number2: Là giá trị thứ 2 để tính trung bình.
– numbern: Là giá trị cuối cùng để tính trung bình.

Ví dụ: Tính điểm trung bình cột điểm lý.

TOP 13+ Hàm Thống Kê Trong Excel Phổ Biến Nhất

Nhập công thức: =AVERAGE(C2:C12) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 6.55.

10. Hàm COLUMN

Hàm COLUMN là hàm xác định vị trí cột của ô hoặc cột đầu tiên trong dãy ô đang tham chiếu.

Công thức của hàm COLUMN:
=COLUMN(reference)

Trong đó:

– Reference: Là ô hoặc dãy ô mà bạn muốn xác định vị trí cột.

Ví dụ: Xác định vị trí cột của ô E1.

TOP 13+ Hàm Thống Kê Trong Excel Phổ Biến Nhất

Nhập công thức: =COLUMN(E1) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 5.

11. Hàm ROW

Hàm ROW là hàm xác định vị trí hàng của ô hoặc hàng đầu tiên trong dãy ô đang tham chiếu.

Công thức của hàm ROW:
=ROW(reference)

Trong đó:

– Reference: Là ô hoặc dãy ô mà bạn muốn xác định vị trí hàng.

Ví dụ: Xác định vị trí hàng đầu tiên của dãy ô A1:G12.

TOP 13+ Hàm Thống Kê Trong Excel Phổ Biến Nhất

Nhập công thức: =ROW(A1:G12) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 1.

12. Hàm ROWS

Hàm ROWS là hàm tính tổng số hàng trong một mảng dữ liệu.

Công thức của hàm ROWS:
=ROWS(array)

Trong đó:

– Array: Là ô hoặc dãy ô mà bạn muốn xác định tổng số hàng.

Ví dụ: Xác định tổng số hàng của dãy ô A1:G12.

TOP 13+ Hàm Thống Kê Trong Excel Phổ Biến Nhất

Nhập công thức: =ROWS(A1:G12) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 12.

Một số lỗi thường gặp khi sử dụng các hàm thống kê trong excel

Khi chúng ta sử dụng bất kì một hàm thống kê nào trong excel cũng không thể tránh khỏi được một số lỗi thường gặp. Bởi vậy nên Hocoffice.com đã tổng hợp lại một số lỗi và cách khắc phục nhằm giúp bạn đọc dễ dàng giải quyết trong mọi tình huống.

1. Lỗi không viết được số 0

Trong một số trường hợp sẽ không có ký tự phụ hoặc chưa chuyển định dạng.

TOP 12+ Hàm Thống Kê Trong Excel Phổ Biến Nhất

Cách khắc phụ rất đơn giản, chúng ta chỉ cần thêm ký tự dấu ‘ vào trước số 0 hoặc chuyển sang định dạng Text.

TOP 12+ Hàm Thống Kê Trong Excel Phổ Biến Nhất

2. Lỗi sai dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm phẩy

Lỗi sai dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm phẩy sẽ xảy ra khi chúng ta sử dụng sai dấu phân cách giữa các phần tử trong hàm.

Cách khắc phục ở đây đó chính là sử dụng đúng dấu phân cách hoặc chỉnh sửa lại định dạng.

3. Cố định hàng, cột để dễ thực hiện

Mục đích là để dễ dàng thực hiện hay kiểm soát khối lượng dữ liệu trong bảng tính hiệu quả nhất.

4. Lỗi #NUM!

Lỗi NUM là lỗi dữ liệu kiểu số. Trong Excel thường có 3 nguyên nhân chính gây nên lỗi #NUM!.

– Trong công thức có đối số có dữ liệu là kiểu số không phù hợp.

– Dùng hàm lặp đi lặp lại dẫn đến hàm không thể tìm ra kết quả trả về.

– Dùng hàm trả về kết quả là số quá lớn hoặc quá nhỏ vượt ngoài khả năng tính toán của Excel.

5. Lỗi #VALUE!

Lỗi VALUE là lỗi hiển thị giá trị kết quả bị lỗi trong quá trình tính toán. Phần lớn thường gặp là do quá trình nhập công thức hoặc do các ô đang tham chiếu bị lỗi.

6. Lỗi #DIV/0!

Lỗi DIV/0 là lỗi phép tính khi chia cho số 0 hay sai hàm khi thực hiện phép chia cho số 0.

7. Lỗi #N/A!

Lỗi N/A là lỗi không tìm thấy giá trị hay là lỗi được trả về khi công thức không tìm thấy giá trị.

Trên đây là tổng hợp các hàm thống kê trong excel đi kèm với một số lỗi thường gặp khi sử dụng. Bộ hàm này được đánh giá là các hàm trong excel được sử dụng phổ biến nhất. Hi vọng rằng qua bài viết bạn đọc sẽ có thể dễ dàng áp dụng vào trong công việc cũng như quá trình học tập của mình. Đừng quên cập nhật và theo dõi Hocoffice thường xuyên để khám phá thêm nhiều kiến thức bổ ích khác nhé!

Liên hệ ngay với Học Office

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *