Chứng Chỉ Tin Học Văn Phòng Phổ Biến Và Thông Dụng Nhất

Cụm từ chứng chỉ tin học văn phòng đã không còn quá xa lạ với các bạn sinh viên, người đi làm như dân văn phòng. Có các chứng chỉ như chứng chỉ tin học văn phòng MOS, chứng chỉ tin học quốc tế IC3, chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản. Việc sở hữu chứng chỉ tin học văn phòng là một lợi thế rất lớn, chiếm 44% quyết định trúng tuyển khi phỏng vấn.

Trước tiên, ta hãy cùng tìm hiểu xem chứng chỉ tin học văn phòng là gì nhé.

Chứng chỉ tin học văn phòng là gì?

Chứng chỉ tin học văn phòng
Chứng chỉ tin học văn phòng

Chứng chỉ tin học văn phòng hay Chứng chỉ ứng dụng Công nghệ thông tin là chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm xác nhận trình độ, năng lực sử dụng CNTT theo Chuẩn kĩ năng sử dụng CNTT quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

Có 2 cấp độ chứng chỉ ứng dụng CNTT đang được BGDĐT ban hành là:

  • Chứng chỉ Ứng dụng CNTT cơ bản
  • Chứng chỉ Ứng dụng CNTT nâng cao

*Chứng chỉ ứng dụng CNTT có giá trị vô thời hạn

Đọc thêm:

Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản

đơn vị cấp chứng chỉ tin học văn phòng cơ bản mặt ngoài
đơn vị cấp chứng chỉ tin học văn phòng cơ bản mặt ngoài

Chứng chỉ này gần như tương đương với chứng chỉ tin học A trước đây, khác là được bổ sung thêm kiến thức về máy tính và các kiến thức chuyên sâu nền tảng trong tin học.

Chứng chỉ này rất cần thiết đối với sinh viên (cần hoàn thiện các văn bằng chứng chỉ để tốt nghiệp, xin việc làm), hoặc công chức, viên chức, cán bộ đang công tác tại các Cơ quan Nhà nước nhằm hoàn thiện hồ sơ kỹ năng sử dụng CNTT theo đúng các tiêu chuẩn do Cơ quan Nhà nước ban hành.

đơn vị cấp chứng chỉ tin học văn phòng cơ bản mặt trong
đơn vị cấp chứng chỉ tin học văn phòng cơ bản mặt trong

Các phần thi tin học cơ bản được phân thành các modul như bên dưới.

– Chuẩn kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản ( bắt buộc)

  • Modul kĩ năng 01: Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản
  • Modul kĩ năng 02 : Sử dụng máy tính cơ bản
  • Modul kĩ năng 03 : Xử lý văn bản cơ bản
  • Modul kĩ năng 04 : Sử dụng bảng tính cơ bản
  • Modul kĩ năng 05 : Sử dụng trình chiếu cơ bản
  • Modul kĩ năng 06 : Sử dụng internet cơ bản

Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao

đơn vị cấp chứng chỉ tin học văn phòng nâng cao mặt ngoài
đơn vị cấp chứng chỉ tin học văn phòng nâng cao mặt ngoài

Bạn sẽ được cấp Chứng chỉ Ứng dụng CNTT nâng cao nếu bạn đã có chứng chỉ Ứng dụng CNTT cơ bản và hoàn thành 3 trong 9 modul nâng cao. Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao tương đương với chứng chỉ tin học B cũ. Chứng chỉ Ứng dụng CNTT nâng cao đòi hỏi phải nắm vững kiến thức Tin học chuyên sâu.

Vì vậy, các khóa học tin học văn phòng cơ bản được khai giảng với mục đích bồi dưỡng và hoàn chỉnh kĩ năng tin học văn phòng nâng cao (Word, Excel, Power Point), giúp học viên tự tin ứng dụng CNTT trong học tập, công việc và cuộc sống.

đơn vị cấp chứng chỉ tin học văn phòng nâng cao mặt trong
đơn vị cấp chứng chỉ tin học văn phòng nâng cao mặt trong

Các phần thi tin học nâng cao được phân thành các modul như phía dưới.

– Chuẩn kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin nâng cao (tự chọn)

  • Modul kĩ năng 07 : Xử lý văn bản nâng cao
  • Modul kĩ năng 08: Sử dụng bảng tính nâng cao
  • Modul kĩ năng 09: Sử dụng trình chiếu nâng cao
  • Modul kĩ năng 10: Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu
  • Modul kĩ năng 11: Thiết kế đồ họa 2 chiều
  • Modul kĩ năng 12: Biên tập ảnh
  • Modul kĩ năng 13: Biên tập trang thông tin điện tử
  • Modul kĩ năng 14: An toàn, bảo mật thông tin
  • Modul kĩ năng 15 : Sử dụng phần mềm kế hoạch dự án

Chứng chỉ tin học MOS là gì?

MOS (Microsoft Office Specialist) là bài thi đánh giá kỹ năng tin học văn phòng được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới với hơn 1 triệu bài thi được tổ chức hàng năm. Bài thi MOS được sáng tạo bởi Microsoft và triển khai bởi Certiport (Hoa Kỳ).

Bài thi được thực hiện trực tuyến, với hơn 25 ngôn ngữ được xây dựng và đã được Việt hóa bài thi, giáo trình đã được Trung tâm Tin học Học viện Nông nghiệp Việt Nam biên soạn dựa trên thực tế tại Việt Nam. MOS là chứng chỉ duy nhất xác nhận kỹ năng sử dụng phần mềm tin học văn phòng Microsoft Office và do Microsoft trực tiếp cấp chứng chỉ.

*Chứng chỉ Tin học văn phòng chuẩn Quốc tế MOS là vô thời hạn*

Các cấp độ của chứng chỉ MOS:

  • Specialist: Chứng nhận kỹ năng cơ bản trong các sản phẩm Microsoft Office: Word, Excel, PowerPoint, Access, Outlook.
  • Expert: Chứng nhận kỹ năng cao cấp trong Microsoft WordMicrosoft Excel.
  • Master: Chứng nhận kỹ năng tổng thể toàn diện cao cấp nhất trong sử dụng Microsoft Office.
  • Yêu cầu 4 bài thi: Word Expert, Excel Expert, PowerPoint và một trong 2 bài thi: Outlook hoặc Access.

Chứng chỉ tin học IC3 là gì?

IC3 (Digital Literacy Certification) là chứng nhận Quốc tế về sử dụng máy tính và Internet do Tổ chức Tin học thế giới Certiport (Hoa Kỳ) cấp. IC3 phản ánh đầy đủ kỹ năng nền tảng cần thiết giúp thành công trong hầu hết các lĩnh vực học tập, nghề nghiệp và xã hội đòi hỏi sử dụng máy tính và các ứng dụng Internet. IC3 có hai phiên bản: IC3 GS3 và IC3 GS4. GS4 là phiên bản bài thi ra đời sau, cập nhật hơn nhưng không phải phiên bản nâng cấp.

Chứng chỉ tin học Quốc tế IC3 là vô thời hạn.

Tầm quan trọng và lợi ích khi sở hữu chứng chỉ tin học văn phòng

Rõ ràng là chứng chỉ được sử dụng rộng rãi và công nhận của các tổ chức uy tín, khi bạn có chứng chỉ giống như bạn có một tấm vé ưu tiên trước vậy.

  • Cơ hội trúng tuyển khi phỏng vấn
  • Áp dụng các kiến thức từ việc học chứng chỉ
  • Nâng cao hiệu suất công việc lên 200%
  • Tự tin trong công việc đặc biệt các báo cáo, trình bày, thuyết trình

Đây chỉ là những gạch đầu dòng tạm thời, vì trong lúc các bạn đi làm mới thấy được rõ ràng hơn. Bạn hãy thử tưởng tượng bạn chỉ biết sơ sơ về tin học văn phòng như gõ máy tính đơn thuần hay chỉ biết sử dụng hàm cơ bản như hàm SUM. Bạn sẽ bị loại từ ngay vòng đầu tiên khi đi phỏng vấn vì đơn giản yếu tố đầu tiên của các nhà tuyển dụng là phải sử dụng thành thạo máy tính.

Đăng kí khóa học tin học văn phòng

Khi bạn có chứng chỉ tin học văn phòng đồng nghĩa với việc các báo cáo hay các bảng biểu bạn có thể xử lý đơn giản và dễ dàng. Ví dụ như công ty bạn có 2000 công nhân viên, sếp yêu cầu bạn in hợp đồng cho 2000 công nhân viên này, bạn không học tin học bạn không thể biết được về mailing – công cụ in hàng loạt.

Hay ví dụ, sếp giao cho bạn làm báo cáo sản lượng sản xuất của công ty biến động theo từng tháng từng năm, bạn học tin học bạn sẽ biết về pivot table, biết về vẽ biểu đồ, phân tích dữ liệu.

Đó là 2 ví dụ làm rõ cái tầm quan trọng của việc học tin học văn phòng và việc sở hữu chứng chỉ tin học văn phòng là một lợi thế.

Cách thức thi lấy chứng chỉ tin học văn phòng

Các bạn có thể đăng kí và thi lấy chứng chỉ tin học văn phòng tại các trường Đại học, các trung tâm trong danh sách phía dưới đây:

Các trường Đại Học đủ điều kiện cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin

STTTrường Đại học
1Trường đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng
2Trường đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng
3Trung tâm phát triển phần mềm – Đại học Đà Nẵng
4Trường đại học Khoa học – Đại học Huế
5Trường đại học Nông lâm – Đại học Huế
6Trường đại học Sư phạm – Đại học Huế
7Viện Quốc tế Pháp ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
8Trường đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội
9Trường đại học An Giang – Đại học Quốc gia TP.HCM
10Trường đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia TP.HCM
11Trường đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM
12Trường đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM
13Trường đại học Công nghệ thông tin và truyền thông – Đại học Thái Nguyên
14Trung tâm Ngoại ngữ tin học – Đại học Thái Nguyên
15Trường đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên
16Trường đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên
17Học viện An ninh nhân dân
18Học viện Cảnh sát nhân dân
19Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông
20Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông (Cơ sở tại TP.HCM)
21Học viện Hàng không
22Học viện Kỹ thuật quân sự
23Học viện Ngân hàng
24Học viện Nông nghiệp Việt Nam
25Học viện Quản lý giáo dục
26Học viện Tài chính
27Trường đại học An ninh nhân dân
28Trường đại học Bạc Liêu
29Trường đại học Bách khoa Hà Nội
30Trường đại học Bình Dương
31Trường đại học Buôn Ma Thuột
32Trường đại học Cảnh sát nhân dân
33Trường đại học Cần Thơ
34Trường đại học Công đoàn
35Trường đại học Công nghệ giao thông vận tải
36Trường đại học Công nghệ TP.HCM
37Trường đại học Công nghệ Vạn Xuân
38Trường đại học Công nghệ và quản lý Hữu nghị
39Trường đại học Công nghiệp Hà Nội
40Trường đại học Công nghiệp Quảng Ninh
41Trường đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM
42Trường đại học Công nghiệp Việt Trì
43Trường đại học Công nghiệp TP.HCM
44Trường đại học Cửu Long
45Trường đại học Duy Tân
46Trường đại học Đại Nam
47Trường đại học Đà Lạt
48Trường đại học Điện lực
49Trường đại học Đồng Nai
50Trường đại học Đồng Tháp
51Trường đại học Giao thông vận tải TP.HCM
52Trường đại học Hà Tĩnh
53Trường đại học Hạ Long
54Trường đại học Hàng Hải Việt Nam
55Trường đại học Hải Dương
56Trường đại học Hải Phòng
57Trường đại học Hoa Lư
58Trường đại học Hòa Bình
59Trường đại học Hồng Đức
60Trường đại học Hùng Vương
61Trường đại học Khánh Hòa
62Trường đại học Kiến trúc Hà Nội
63Trường đại học Kiên Giang
64Trường đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
65Trường đại học Kinh tế công nghiệp Long An
66Trường đại học Kinh tế quốc dân
67Trường đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
68Trường đại học Kinh tế tài chính TP.HCM
69Trường đại học Kinh tế TP.HCM
70Trường đại học Kỹ thuật công nghệ Cần Thơ
71Trường đại học Kỹ thuật hậu cần công an nhân dân
72Trường đại học Lạc Hồng
73Trường đại học Lao động – xã hội (cơ sở 2)
74Trường đại học Lâm nghiệp
75Trường đại học Lâm nghiệp (phân hiệu Đồng Nai)
76Trường đại học Luật Hà Nội
77Trường đại học Luật TP.HCM
78Trường đại học Mở Hà Nội
79Trường đại học Mở TP.HCM
80Trường đại học Nam Cần Thơ
81Trường đại học Ngân hàng TP.HCM
82Trường đại học Nguyễn Trãi
83Trường đại học Nha Trang
84Trường đại học Nội vụ Hà Nội
85Trường đại học Nông lâm Bắc Giang
86Trường đại học Nông lâm TP.HCM
87Trường đại học Phạm Văn Đồng
88Trường đại học Phan Thiết
89Trường đại học Phú Yên
90Trường đại học Quang Trung
91Trường đại học Quảng Bình
92Trường đại học Quảng Nam
93Trường đại học Quy Nhơn
94Trường đại học Sài Gòn
95Trường đại học Sư phạm Hà Nội
96Trường đại học Sư phạm Hà Nội 2
97Trường đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên
98Trường đại học Sư phạm kỹ thuật Nam Định
99Trường đại học Sư phạm TP.HCM
100Trường đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM
101Trường đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh
102Trường đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long
103Trường đại học Tài chính – kế toán
104Trường đại học Tài chính – marketing
105Trường đại học Tài chính – quản trị kinh doanh
106Trường đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội
107Trường đại học Tài nguyên và môi trường TP.HCM
108Trường đại học Tân Trào
109Trường đại học Thành Đông
110Trường đại học Thủ đô Hà Nội
111Trường đại học Thủy lợi
112Trường đại học Tây Bắc
113Trường đại học Tây Đô
114Trường đại học Tây nguyên
115Trường đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh
116Trường đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng
117Trường đại học Thái Bình
118Trường đại học Thái Bình Dương
119Trường đại học Thông tin liên lạc
120Trường đại học Thủ Dầu Một
121Trường đại học Thương Mại
122Trường đại học Tiền Giang
123Trường đại học Tôn Đức Thắng
124Trường đại học Trà Vinh
125Trường đại học Trưng Vương
126Trường đại học Văn Hiến
127Trường đại học Văn hóa, thể thao và du lịch Thanh Hóa
128Trường đại học Việt Bắc
129Trường đại học Vinh
130Trường đại học Xây dựng Miền Tây
131Trường đại học Xây dựng Miền Trung
132Trường đại học Y tế công cộng
133Trường đại học Y dược Thái Bình
134Cục Tin học hóa, Bộ Thông tin – Truyền thông

Các trung tâm đủ điều kiện sát hạch ứng dụng công nghệ thông tin

STTTrung tâm
1Sở GD-ĐT An Giang: 2 trung tâm
2Sở GD-ĐT Bắc Giang: 1 trung tâm
3Sở GD-ĐT Bắc Ninh: 1 trung tâm
4Sở GD-ĐT Bình Định: 3 trung tâm
5Sở GD-ĐT Cà Mau: 1 trung tâm
6Sở GD-ĐT Cần Thơ: 1 trung tâm
7Sở GD-ĐT Đà Nẵng: 3 trung tâm
8Sở GD-ĐT Đắk Nông: 2 trung tâm
9Sở GD-ĐT Điện Biên: 1 trung tâm
10Sở GD-ĐT Gia Lai: 1 trung tâm
11Sở GD-ĐT Hà Giang: 1 trung tâm
12Sở GD-ĐT Hà Nội: 4 trung tâm
13Sở GD-ĐT Hà Tĩnh: 2 trung tâm
14Sở GD-ĐT Hải Dương: 2 trung tâm
15Sở GD-ĐT Hải Phòng: 1 trung tâm
16Sở GD-ĐT Hậu Giang: 1 trung tâm
17Sở GD-ĐT Hưng Yên: 1 trung tâm
18Sở GD-ĐT Kiên Giang: 1 trung tâm
19Sở GD-ĐT Kon Tum: 1 trung tâm
20Sở GD-ĐT Lai Châu: 1 trung tâm
21Sở GD-ĐT Lào Cai: 1 trung tâm
22Sở GD-ĐT Lâm Đồng: 2 trung tâm
23Sở GD-ĐT Long An: 1 trung tâm
24Sở GD-ĐT Ninh Bình: 1 trung tâm
25Sở GD-ĐT Ninh Thuận: 1 trung tâm
26Sở GD-ĐT Nghệ An: 2 trung tâm
27Sở GD-ĐT Phú Thọ: 2 trung tâm
28Sở GD-ĐT Phú Yên: 1 trung tâm
29Sở GD-ĐT Quảng Bình: 3 trung tâm
30Sở GD-ĐT Quảng Nam: 2 trung tâm
31Sở GD-ĐT Quảng Ngãi: trung tâm 1
32Sở GD-ĐT Quảng Trị: 4 trung tâm
33Sở GD-ĐT Sóc Trăng: 1 trung tâm
34Sở GD-ĐT Sơn La: 1 trung tâm
35Sở GD-ĐT Thái Bình: 1 trung tâm
36Sở GD-ĐT Thái Nguyên: 1 trung tâm
37Sở GD-ĐT Thanh Hóa: 2 trung tâm
38Sở GD-ĐT Thừa Thiên – Huế: 7 trung tâm
39Sở GD-ĐT Tiền Giang: 1 trung tâm
40Sở GD-ĐT Trà Vinh: 1 trung tâm
41Sở GD-ĐT Vĩnh Long: 1 trung tâm
42Sở GD-ĐT Vĩnh Phúc: 2 trung tâm
43Sở GD-ĐT Yên Bái: 1 trung tâm

Học tin học văn phòng tại học Office

chứng chỉ tin học máy tính
chứng chỉ tin học máy tính

Học Office dạy tin học văn phòng với các khóa học online chất lượng, bài bản, từ cơ bản đến nâng cao. Ở đây, bạn sẽ được học các kĩ năng, kiến thức tin học văn phòng thực tế, áp dụng cho công việc hàng ngày. Các khóa học online như khóa học Word cơ bản, khóa học Excel cơ bản,…

Liên hệ ngay với Học Office

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *