Hàm INDEX Trong Excel – Cách Sử Dụng Hàm INDEX Kèm Ví Dụ Cụ Thể

Hàm INDEX trong Excel có chức năng trả về giá trị hoặc tham chiếu tới giá trị trong bảng hoặc phạm vi. Bài viết này Học Office sẽ hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng hàm INDEX trong Excel, từ cú pháp đến các ví dụ minh họa để giúp bạn hiểu rõ và áp dụng thành thạo trong công việc của mình.

Hàm INDEX trong Excel giúp truy xuất dữ liệu một cách nhanh chóng và chính xác. Hàm INDEX rất hữu ích khi bạn muốn truy xuất dữ liệu từ các bảng dữ liệu lớn hoặc khi bạn muốn tổng hợp dữ liệu từ nhiều bảng khác nhau.

Giới thiệu về hàm INDEX trong Excel

Hàm INDEX là một trong những hàm truy xuất dữ liệu cơ bản nhất trong Excel. Hàm này có thể trả về giá trị hoặc tham chiếu tới một giá trị trong bảng hoặc phạm vi nhất định.

Hàm Index trong Excel
Hàm Index trong Excel – Cách sử dụng hàm Index cơ bản nhất

Cú pháp của hàm INDEX như sau:

=INDEX(array, row_num, [column_num])

Trong đó:

  • array: là phạm vi hoặc bảng dữ liệu mà bạn muốn truy xuất giá trị từ đó.
  • row_num: là chỉ số hàng của ô mà bạn muốn truy xuất giá trị.
  • column_num: là chỉ số cột của ô mà bạn muốn truy xuất giá trị (tùy chọn).

Hàm INDEX rất hữu ích khi bạn muốn truy xuất dữ liệu từ các bảng dữ liệu lớn hoặc khi bạn muốn tổng hợp dữ liệu từ nhiều bảng khác nhau. Nó giúp bạn tiết kiệm thời gian và nỗ lực khi làm việc với các bảng dữ liệu phức tạp.

Cách sử dụng hàm INDEX trong Excel

Để sử dụng hàm INDEX trong Excel, bạn cần biết cú pháp và các tham số của hàm. Dưới đây là các bước hướng dẫn chi tiết sử dụng hàm INDEX trong Excel.

  • Bước 1: Chọn ô cần chứa kết quả của hàm INDEX.
  • Bước 2: Nhập cú pháp hàm INDEX vào ô đó.
  • Bước 3: Nhập các tham số của hàm INDEX theo đúng cú pháp.
  • Bước 4: Nhấn Enter để hiển thị kết quả

Các ví dụ về hàm INDEX trong Excel

Để giúp bạn dễ dàng nắm vững kiến thức khi sử dụng hàm Index trong Excel thì Học Office sẽ lấy ví dụ minh họa để bạn thực hiện theo giúp bạn nhớ được lâu hơn.

Ví dụ 1. Tính trung bình của các mục trong danh sách n mục đứng đầu:

Giả sử bạn muốn biết đường kính trung bình của n hành tinh lớn nhất trong hệ thống của chúng tôi. Vì vậy, bạn sắp xếp bảng theo cột Diameter từ lớn nhất đến nhỏ nhất và sử dụng công thức Average / Index sau:

= AVERAGE(C5: INDEX (SouceData [Diameter], B1))

ví dụ về hàm INDEX trong Excel
Ví dụ 1 về hàm INDEX trong Excel

Ví dụ 2.  Tính tổng các giá trị giữa 2 mục cụ thể:

Trong trường hợp bạn muốn xác định giới hạn trên và giới hạn dưới trong công thức của mình, chỉ cần sử dụng hai hàm INDEX để trả lại mục đầu tiên và mục cuối cùng bạn muốn.

Ví dụ: công thức sau trả về tổng các giá trị trong cột Diameter (đường kính) giữa hai dữ liệu được chỉ định trong ô B1 và ​​B2:

= SUM (INDEX (SourceData [Diameter], B1): INDEX (SourceData [Diameter], B2)) 

ví dụ 2 về hàm INDEX trong Excel
Ví dụ 2 về hàm INDEX trong Excel

Ví dụ 3: Lấy giá trị từ mảng dữ liệu được khai báo

Giả sử bạn có bảng dữ liệu sau:

Ví dụ về hàm INDEX trong Excel
Ví dụ 3 về hàm INDEX trong Excel

Bây giờ, giả sử bạn cần tìm giá trị của phần tử ở dòng thứ 4, cột thứ 1 trong mảng. Mảng ở đây gồm 10 dòng và 4 cột (có địa chỉ là B4:E13).

Bạn nhập công thức: =INDEX(B4:E13,4,1)

Giải thích công thức (theo thứ tự các đối số trong công thức từ trái sang):

B4:E13 là mảng chứa giá trị cần trả về.

  • 4 là số thứ tự của hàng trong mảng chứa giá trị cần trả về.
  • 1 là số thứ tự của cột trong mảng chứa giá trị cần trả về.

Sau khi nhập xong, bạn nhấn Enter. Kết quả trả về sẽ như hình dưới.

Ví dụ về hàm INDEX trong Excel
Ví dụ về hàm INDEX trong Excel cơ bản

Ví dụ 4: Lấy giá trị từ nhiều mảng dữ liệu khác nhau

Giả sử bạn có bảng dữ liệu sau:

Ví dụ về hàm INDEX trong Excel
Ví dụ 4 về hàm INDEX trong Excel

Bây giờ bạn muốn tìm phần tử hàng thứ 2, cột thứ 1 của mảng thứ 2.

Bạn nhập công thức: =INDEX((B4:E8,B9:E13),2,1,2)

Giải thích công thức (theo thứ tự các đối số trong công thức từ trái sang):

(B4:E8,B9:E13) là 2 mảng chứa giá trị cần trả về. 2 mảng này được phân cách bởi dấu phẩy (,)

  • 2 là số thứ tự của hàng trong mảng chứa giá trị cần trả về.
  • 1 là số thứ tự của cột trong mảng chứa giá trị cần trả về.
  • 2 là thứ tự của mảng mà bạn muốn lấy dữ liệu trong vùng tham chiếu.

Sau khi nhập xong, bạn nhấn Enter. Kết quả trả về sẽ như hình dưới.

Ví dụ về hàm INDEX trong Excel
Ví dụ về hàm INDEX trong Excel

Các lỗi thường gặp khi sử dụng hàm Index

Lỗi #N/A hoặc lỗi #VALUE!

Nguyên nhân: Khi sử dụng công thức mảng mà không nhấn Ctrl + Shift + Enter. Như những đề cập trên, bạn có thể khai báo row_num hoặc column_num là 0 để hàm trả về mảng giá trị cho toàn bộ cột hoặc hàng tương ứng với điều kiện là bạn nhập hàm INDEX làm công thức mảng. Trong trường hợp này, ngoại trừ phiên bản mới nhất của Microsoft 365, đối với các phiên bản khác, Excel sẽ báo lỗi nếu như không làm đúng quy trình khi dùng công thức mảng.

Cách khắc phục:

Với những phiên bản không phải phiên bản mới của Microsoft 365, bạn sẽ phải nhập công thức mảng dưới dạng công thức mảng kế thừa bằng cách bạn chọn vùng dữ liệu đầu ra, nhập công thức vào ô phía  trên cùng, bên trái của phạm vi đầu ra rồi sau đó nhấn Ctrl + Shift + Enter.

Lỗi #REF!

Nguyên nhân: Khi các đối số row_num và column_num không trỏ tới bất kỳ một ô nào trong mảng đã khai báo, ví dụ khi mảng khai báo chỉ có 4 cột nhưng bạn lại vô tình khập column_num là 6.

Cách khắc phục: Bạn kiểm tra lại công thức xem đã đúng chưa và chỉnh lại cho phù hợp, đặc biệt là các đối số column_num, row_num.

Hàm INDEX trong Excel giúp bạn truy xuất dữ liệu một cách dễ dàng và chính xác. Với cú pháp đơn giản và các tham số linh hoạt, hàm INDEX giúp bạn tiết kiệm thời gian và nỗ lực khi làm việc với các bảng dữ liệu phức tạp. Bài viết này Học Office giúp bạn hiểu về cách sử dụng hàm INDEX trong Excel, kèm theo các ví dụ minh họa để giúp bạn hiểu rõ hơn về hàm này. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn tăng hiệu quả công việc và trở thành một chuyên gia Excel với kỹ năng truy xuất dữ liệu tốt.

Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết, bạn có thể tham khảo các bài viết các hàm cơ bản trong Excel khác tại mục Excel cơ bản hoặc tham khảo khóa học Excel online tại Học Office.

Liên hệ ngay với Học Office

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *